Tổng quát Bộ_gõ_Thương_Hiệt

Phím và "tự căn"

Có 24 tự căn nhưng có đến 26 phím; 24 tự căn liên kết với 76 phụ trợ tự hình (輔助 字形), trong nhiều trường hợp là các phiên bản xoay hoặc hoán vị của các tự căn. Ví dụ, phím A (日) có thể đại diện cho chính nó, rộng hơn một chút 曰 hoặc xoay 90°.

24 phím được xếp thành 4 nhóm

  • Triết lý (哲理): tương ứng với các phím từ A đến G đại diện cho âm dương ngũ hành
  • Bút hoạch (筆畫): tương ứng với các phím từ H đến N đại diện cho các nét ngắn
  • Nhân thể (人體): tương ứng với các phím từ O đến R đại diện cho các bộ phận cơ thể con người
  • Tự hình (字形): tương ứng với các phím từ S đến Y đại diện cho hình dạng chữ, các kí tự phức tạp và bị bao vây
NhómPhímTênNghĩa chính
Triết lýA日 nhật
  • 日, 曰
  • 日 quay 90° (như trong 巴)
B月 nguyệt
  • 4 nét trên cùng của 目
  • 冂, 爫, 冖
  • Phần trên bên trái của 炙, 然, và 祭
  • 4 nét trên cùng bên trái của 豹 và 貓
  • 4 nét đầu của 骨
C金 kim
  • 金, 八, 儿, ソ, ハ, 丷
  • Hai nét giáp chót của: 四, 匹 (儿)
D木 mộc
  • 2 nét đầu của: 寸, 才
  • Hai nét đầu của: 也, 皮
E水 thủy氵, 又, 氺
F火 hỏa
  • 小, 灬
  • 3 nét đầu của: 當, 光
G土 thổ土, 士
Bút hoạchH竹 trúc
  • Nét xiên và xiên ngắn ㄏ,丿, ノ
  • Bộ trúc 竹, phần trên của 笨, 節
I戈 qua
  • Nét chấm 、
  • 广, 厶
J十 thập十, 宀
K大 đạiNét hình chữ X: 乂ㄨナ犭疒廴
L中 trung
  • Nét sổ (丨)
  • 4 nét đầu của 書, 盡
M一 nhất
  • Nét ngang (一)
  • 厂, 工
  • Nét cuối trong 孑, 刁
N弓 cungNét hình cung, móc câu: フ, ク, 乙, 亅,ㄱ
Nhân thểO人 nhân
  • Bộ nhân 人
  • 2 nét đầu trong: 丘, 乓
  • 2 nét đầu trong: 知, 攻, 氣
  • 2 nét cuối trong: 兆
P心 tâm
  • Bộ tâm 忄
  • 匕, 七, 勹
  • Nét thứ hai trong: 心
  • 4 nét cuối trong: 恭, 慕, 忝
  • Hai nét áp chót trong: 代
Q手 thủ手, ヰ,扌
R口 khẩuBộ khẩu 口
Tự hìnhS尸 thi
  • 2 nét đầu của 己 (コ)
  • Nét đầu của 司, 刀
  • Nét thứ 3 của: 成, 豕
  • 4 nét đầu của: 長, 髟
T廿 trấp
  • Hai nét dọc nối bằng một nét ngang: ㅛ, 卄, 廾, 丱, 业
  • Bộ thảo 艸, 艹
U山 sơnBa mặt đóng, mở bên trên: ㄩ, 乚, 屮
V女 nữ
  • Một nét móc bên phải, hình chữ V: ㄴ,ㄑ, <, レ
  • 3 nét cuối của: 艮, 衣, 長
W田 điền
  • Đóng bốn phía, bên trong có nét khác: 囗
  • Hai nét đầu của: 母, 毋
Y卜 bốc
  • 卜 ,ㅏ, 亠, 辶
  • Hai nét đầu trong 斗
Phím trùng, đặc biệtX重/難 trùng/nan
  • Các chữ dễ nhầm lẫn, trùng lặp
  • Những chữ khó tách riêng
Kí tự đặc biệtZXem ghi chúCác kí hiệu đặc biệt, các dấu chấm câu (như 。,、,「 」,『 』)
Kí tự đại diện*(Shift+8)Kí tự đại diệnCó thể thay thế bất kì phím nào tự vị trí thứ 2 đến 5 và trả về danh sách tổ hợp. Hữu ích cho những lần đoán khi chắc chắn về phím đầu và cuối (VD: Nhập 竹 * 竹 sẽ cho ra danh sách 身, 物, 秒, 第

Bố cục bàn phím

Các quy tắc cơ bản

Người đánh máy phải quen với một số quy tắc phân tách để lấy mã Thương Hiệt:

  • Hướng tách: trái sang phải, trên xuống dưới, ngoài vào trong
  • Các chữ không được kết nối hình học được chia thành 2 phần (ví dụ: 你) xác định 2 phần theo hướng tách (ví dụ, 人 và 尔) , sau đó lấy mã đầu và cuối của phần thứ nhất, và mã đầu, nhì và cuối của phần thứ hai
  • Các chữ không được kết nối hình học được chia thành nhiều phần (ví dụ: 謝) xác định phần đầu tiên theo hướng tách (ví dụ, 言) rồi lấy mã đầu và cuối của phần đó. Tiếp theo tách phần còn lại thành các phần con (tức là, 身 và 寸) rồi lấy mã đầu và cuối của phần con đầu tiên, sau đó lấy mã cuối của phần con cuối

Các quy tắc tuân theo các nguyên tắc sau:

  • Tinh giản (精簡): nếu có nhiều cách tách, cách tách ngắn hơn được coi là đúng
  • Hoàn chỉnh (完整): nếu có nhiều cách tách với cùng độ dài, cách tách phức tạp hơn được coi là đúng
  • Tự hình đặc trưng (字型 特徵): Các cách tách phải phản ảnh hình dạng của tự căn, nghĩa là:
    • Tránh sử dụng một mã 2 lần hoặc nhiều hơn
    • Hình dạng của chữ không nên bị cắt ở góc
  • Tỉnh lược (省略)
    • Bộ phận tỉnh lược (部分 省略): khi số lượng mã vượt số mã cho phép, các mã bổ sung sẽ bị bỏ qua
    • Bao hàm tỉnh lược (包含 省略): khi một phần của kí tự được tách và phần bao vây được tách, các phần còn lại sẽ bị bỏ qua

Các ví dụ

  • 車 xa
    • Chữ này được kết nối hình học, bao gồm một cấu trúc dọc duy nhất. Vì vậy, ta lấy mã Thương Hiệt đầu tiên, thứ hai và cuối cùng từ trên xuống dưới
    • Do đó, mã Thương Hiệt là 十田十 (JWJ) tương ứng với các tự căn trong ví dụ này
  • 謝 tạ
    • Chữ này gồm các phần không được kết nối hình học được sắp xếp theo chiều ngang. Tách lần đầu ta được 2 phần 言 và 射
    • Phần đầu tiên, 言, không liên kết hình học từ trên xuống dưới; chúng ta lấy phần đầu (亠, phụ trợ tự hình của 卜 ) và phần cuối (口, tự căn của 口) ta được 卜口 (YR)
    • Phần thứ hai, 射, không liên kết hình học theo chiều ngang. Tách theo chiều ngang ta được 身 và 寸
      • Đối với phần con đầu tiên 身, ta lấy mã đầu và cuối. Cả 2 đều là nét xiên nên ta có 竹竹 (HH)
      • Đối với phần con thứ hai 寸, ta lấy mã cuối. Phần này không liên kết hình học nên ta lấy phần bao ngoài trước, phần thứ hai là nét chấm ở giữa. Nét chấm là 戈 (I)
    • Do đó, mã Thương Hiệt là 卜口竹竹戈 (YRHHI)
  • 谢, giản thể của 謝
    • Ví dụ này giống với trên, trừ phần đầu là 讠. Nét đầu là nét chấm, nét cuối hình chữ V nên ta có mã 戈女 (IV)
    • Làm tương tự như trên, ta có mã Thương Hiệt là 戈女竹竹戈 (IVHHI)

Ngoại lệ

Một số chữ được tách theo cùng 1 cách cho dù các quy tắc nói rằng chúng có được tách theo cách này hay không. Có ít các trường hợp như vậy

ChữCách tách cố định
門 môn日弓 (AN)
目 mục月山 (BU)
鬼 quỷ竹戈 (HI)
几 kỉ竹弓 (HN)
贏 doanh卜弓月山金 (YNBUC)
吂 mang卜女口 (YVR)
隹 chuy人土 (OG)
气 khí人一弓 (OMN)
畿 (kỳ) bỏ 田 (điền)女戈 (VI)
鬥 đấu中弓 (LN)
阝phụ弓中 (NL)

Một số chữ không thể tách. Chúng được biểu thị bằng phím X 難 trên bàn phím

ChữCách tách cố định
臼 cữu竹難 (HX)
與 dữ, dư, dự竹難卜金 (HXYC)
興 hưng, hứng竹難月金 (HXBC)
盥 quán竹難月廿 (HXBT)
姊 tỷ女中難竹 (VLXH)
齊 tề卜難 (YX)
兼 kiêm廿難金 (TXC)
鹿 lộc戈難心 (IXP)
身 thân, quyên竹難竹 (HXH)
卍 vạn弓難 (NX)
黽 mãnh, mẫn口難山 (RXU)
龜 quy弓難山 (NXU)
廌 trãi, trĩ戈難火 (IXF)
慶 khánh戈難水 (IXE)
淵 uyên水中難中 (ELXL)
肅 túc中難 (LX)